X là một loại tơ. Một mắt xích cơ bản của X có khối lượng 226u (hay đvC). X có thể là
A. Tơ nitron (hay olon)
B. Tơ nilon – 6,6
C. Xenlulozo triaxetat
D. Poli metyl metacrylat
X là một loại tơ. Một mắt xích cơ bản của X có khối lượng là 226u (hay đvC). X có thể là
A. xenlulozơ triaxetat.
B. tơ nilon-6,6.
C. poli(metyl metacrylat).
D. tơ niron (hay olon).
Cho các polime sau: tơ nilon-6,6 (a); poli(phenol-fomanđehit) (b); tơ nitron (c); teflon (d); poli(metyl metacrylat) (e); tơ nilon-7 (f). Dãy gồm các polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là:
A. (b), (c), (d).
B. (a), (b), (f).
C. (b), (c), (e).
D. (c), (d), (e).
Đáp án D
Tơ nilon-6,6: trùng ngưng.
Poli(phenol-fomanđehit): trùng ngưng.
Tơ nitron: trùng hợp.
Teflon: trùng hợp.
Poli(metyl metacrylat): rùng hợp.
Tơ nilon-7: trùng ngưng.
Cho các polime sau: tơ nilon-6,6 (a); poli(phenol-fomanđehit) (b); tơ nitron (c); teflon (d); poli(metyl metacrylat) (e); tơ nilon-7 (f). Dãy gồm các polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là:
A. (b), (c), (d).
B. (a), (b), (f).
C. (b), (c), (e).
D. (c), (d), (e).
Chọn D.
Tơ nilon-6,6: trùng ngưng.
Poli(phenol-fomanđehit): trùng ngưng.
Tơ nitron: trùng hợp.
Teflon: trùng hợp.
Poli(metyl metacrylat): rùng hợp.
Tơ nilon-7: trùng ngưng.
Trong các phát biểu sau:
(a) Xenlulozo trinitrat có chứa 16,87% nito
(b) Xenlulozo triaxetat là polime nhân tạo
(c) Đipeptit mạch hở có phản ứng màu biure với Cu(OH)2
(d) Tơ nilon- 6,6 được tạo ra do phản ứng trùng hợp
(e) Thủy tinh hữu cơ plexiglas có thành phần chính là poli(metyl metacrylat)
Số phát biếu sai là:
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Đáp án : D
(a) sai vì %mN = 14,14%
(c) sai. Tripeptit trở lên mới có phản ứng này
(d) Sai. Tơ nilon-6,6 tạo ra do phản ứng trùng ngưng
Cho các polime sau: poli(vinyl clorua), tơ nilon–6,6, tơ visco, xenlulozo, tơ axetat, cao su buna, poli(metyl metacrylat). Số polime thuộc loại polime tổng hợp là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Chọn B
Có 4 polime tổng hợp là poli(vinyl clorua), tơ nilon–6,6, cao su buna và poli(metyl metacrylat)
Tơ visco và tơ axetat là polime nhân tạo (bán tổng hợp)
Xenlulozơ là polime thiên nhiên.
Cho dãy các polime gồm: tơ tằm, tơ capron, tơ nilon – 6,6, tơ nitron dãy các polime gồm: tơ tằm, tơ capron, tơ nilon – 6,6, tơ nitron, poli (metyl metacrylat), poli (vinyl clorua), cao su buna, tơ axetat, poli (etylen terephtalat). Số polime được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp là
A. 6.
B. 4.
C. 5.
D. 7.
Đáp án B
Các polime được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp là: Tơ nitron, pli (metylmetacrylat), poli (vinyl clorua), cao su buna
Trong số các loại polime sau: nilon-6; tơ axetat; tơ tằm; tơ visco; nilon-6,6; tơ nitron; cao su Buna; Poli (metyl metacrylat); cao su thiên nhiên; PVC. Số polime tổng hợp là:
A. 8.
B. 6.
C. 5.
D. 7.
Chọn đáp án B
Polime tổng hợp gồm: nilon-6; nilon-6,6; tơ nitron; cao su buna; poli (metyl metacrylat); PVC
Khối lượng của một đoạn tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn tơ nilon-6,6 và tơ capron nêu trên lần lượt là
A. 121 và 152.
B. 113 và 114
C. 121 và 114
D. 113 và 152
Đáp án A
Phương pháp:
Nilon-6,6: OC - CH 2 4 - CONH - CH 2 6 - NH n có khối lượng mol 1 mắt xích là 226 đvC
Capron: HN - CH 2 5 - CO n có khối lượng mol 1 mắt xích là 113 đvC
Hướng dẫn giải:
Nilon-6,6: OC - CH 2 4 - CONH - CH 2 6 - NH n có khối lượng mol 1 mắt xích là 226 đvC
Capron: HN - CH 2 5 - CO n có khối lượng mol 1 mắt xích là 113 đvC
- Số mắt xích nilon-6,6 là: 27346 : 226 = 121
- Số mắt xích capron là: 17176 : 113 = 152
Một loại tơ nilon 6,6 có phân tử khối là: 362956 đvC. Số mắt xích có trong loại tơ trên là
A. 166
B. 1606
C. 83
D. 803